Phong cách ngôn ngữ trong tiếng Việt được ví như “thứ vũ khí quan trọng” để giúp phân biệt được tác giả này với tác giả khác, đối tượng này với đối tượng khác. Phong cách ngôn ngữ chính là dấu ấn riêng nhưng không thể thiếu trong văn học. Vậy phong cách ngôn ngữ là gì? Hãy cùng camnangdienmay.net ôn lại kiến thức văn học lớp 10 dưới đây nhé!
Phong cách ngôn ngữ là gì?
Phong cách ngôn ngữ trong môn ngữ văn lớp 10 được hiểu là cách diễn đạt (nói và viết) dựa vào từng hoàn cảnh và người diễn đạt nhất định. Đây cũng là những đặc điểm và cách diễn đạt để tạo thành một lối diễn đạt riêng trong văn bản.
Có những phong cách ngôn ngữ nào trong văn học?
Có những phong cách ngôn ngữ nào trong văn học hiện nay? Sau đây, chúng ta sẽ cùng khám phá 6 phong cách ngôn ngữ chủ yếu được dùng trong văn học hiện nay.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là gì?
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật được hiểu là ngôn ngữ thường dùng trong các văn bản văn chương. Đây là phong cách ngôn ngữ đảm nhận chức năng thông tin và thỏa mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người trong văn học. Loại ngôn ngữ này được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, tinh luyện từ những câu văn, ngôn ngữ thông thường sang ngôn ngữ đạt giá trị nghệ thuật, thẩm mỹ cao.
Về phạm vi sử dụng:
- Sử dụng trong văn bản nghệ thuật bao gồm:
- Ngôn ngữ tự sự: bao gồm truyện ngắn, tiểu thuyết, phê bình, hồi ký,…
- Ngôn ngữ trữ tình: ca dao, hò, vè, thơ,…
- Ngôn ngữ sân khấu: kịch, tuồng, chèo,..
- Sử dụng trong các văn bản chính luận, báo chí, lời nói hằng ngày,…
Các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:
- Tính hình tượng: Để xây dựng các hình tượng trong văn học thì người ta sử dụng các biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, điệp từ,…
- Tính truyền cảm: đây là ngôn ngữ của người nói trong văn học, dùng để gây cảm xúc và tạo ấn tượng mạnh với các độc giả.
- Tính cá thể: mang đậm dấu ấn mỗi tác giả, lặp lại nhiều lần qua những trang viết để tạo nên phong cách nghệ thuật riêng. Ngoài ra, tính cá thể hóa còn được thể hiện qua lời nói của nhân vật trong tác phẩm văn học.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là gì?
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được hiểu là lời ăn tiếng nói hàng ngày của con người dùng để trao đổi thông tin, tình cảm, suy nghĩ,… đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. Đây là phong cách ngôn ngữ mang tính giao tiếp sinh hoạt hàng ngày.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt tồn tại dưới 2 dạng:
- Dạng nói
- Dạng viết: thư từ, nhật ký, tin nhắn qua điện thoại,…
Các đặc trưng chủ yếu:
- Tính cụ thể: không gian, thời gian, hoàn cảnh giao tiếp, nội dung, cách thức giao tiếp, nhật vật giao tiếp,…
- Tính cảm xúc: thể hiện thông qua giọng điệu, thán từ, trợ từ, sử dụng kiểu câu linh hoạt,…
- Tính cá thể: cách thức nói chuyện, nét riêng về giọng nói. Từ đó, người ta dễ dàng nhận thấy đặc điểm của người nói như tuổi tác, giới tính, sở thích, tính cách, nghề nghiệp,…
Cách xác định: Nếu đề bài ngữ văn cho đoạn trích hội thoại có lời đối đáp giữa các nhân vật hay là trích từ nhật ký, thư từ thì dễ dàng nhận biết đó là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Phong cách ngôn ngữ chính luận là gì?
Phong cách ngôn ngữ chính luận chính là ngôn ngữ được sử dụng trong các văn bản chính luận hoặc bằng lời nói trong các buổi hội thảo, hội nghị,… nhằm đưa ra những bình luận đánh giá, trình bày những vấn đề về chính trị, văn hóa, xã hội, tư tưởng,… bằng quan điểm chính trị nhất định.
Phong cách ngôn ngữ chính luận tồn tại dưới 2 dạng là dạng nói và dạng viết:
- Về từ ngữ: Vẫn sử dụng ngôn ngữ thông thường nhưng kết hợp nhiều từ ngữ chính trị
- Về ngữ pháp: Kết cấu câu chuẩn mực, gần với những phán đoán mang tính logic trong hệ thống lập luận. Tính liên kết câu trong văn bản thường rất chặt chẽ
- Về các biện pháp tu từ: Các biện pháp tu từ được sử dụng nhiều để tăng tính hấp dẫn cho những lí lẽ, lý luận.
Phong cách ngôn ngữ chính luận là phong cách ngôn ngữ thường được dùng trong các lĩnh vực chính trị, xã hội.
- TÍnh công khai về quan điểm: Văn bản chính luận sẽ thể hiện được rõ ràng quan điểm của người nói và người viết đối với những vấn đề thời sự trong cuộc sống. Do đó, từ ngữ sử dụng phải được cân nhắc kỹ càng, tránh dùng từ ngữ mơ hồ, phức tạp có nhiều ý gây hiểu sai.
- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Trong văn chính luận sẽ có hệ thống luận điểm, luận cứ và luận chứng rõ ràng, sử dụng từ ngữ có tính liên kết chặt chẽ
- Tính truyền cảm, thuyết phục: Ở các văn bản chính luận thì lí lẽ cũng như giọng văn đưa ra hùng hồn, tha thiết bộc lộ được thái độ của người viết.
Các xác định được ngôn ngữ chính luận trong văn bản:
- Nội dung có liên quan đến các vấn đề chính trị, sự kiện, xã hội, văn hóa,…
- Văn bản thể hiện được quan điểm cũng như tư duy của người viết
- Văn bản sử dụng nhiều từ ngữ chính trị
- Trích dẫn trong các văn bản chính luận hoặc là lời phát biểu của các nguyên thủ quốc gia trong các buổi hội nghị, hội thảo,…
Phong cách ngôn ngữ khoa học
Các văn bản liên quan đến khoa học sẽ gồm 3 loại, cụ thể như sau:
- Văn bản khoa học chuyên sâu: được sử dụng để giao tiếp giữa những người làm công việc nghiên cứu trong các ngành khoa học như chuyên khảo, luận văn, tiểu luận,…
- Văn bản khoa học và giáo khoa: bao gồm giáo trình, sách giáo khoa, thiết kế bài dạy,… Nội dung bài sẽ được trình bày từ thấp đến cao, khái quát đến cụ thể, khó tới dễ và thường đi kèm theo lý thuyết và bài tập,….
- Văn bản khoa học phổ cập: bao gồm sách, báo phổ biến khoa học kỹ thuật nhằm để phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học tới mọi người, không có sự phân biệt trình độ
Phong cách ngôn ngữ khoa học là gì?
Có thể hiểu một cách khái quát, ngôn ngữ khoa học là thứ ngôn ngữ được dùng chủ yếu trong giao tiếp, thuộc lĩnh vực khoa học, thường là các văn bản khoa học.
- Phong cách ngôn ngữ khoa học thường tồn tại dưới 2 dạng đó là:
- Dạng nói: bài giảng, nói chuyện về khoa học
- Dạng viết: giáo án, sách, vở,…
- Các đặc trưng chủ yếu:
- Tính khái quát, trừu tượng:
- Ngôn ngữ khoa học thường sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học, chuyên ngành
- Kết cấu văn bản: thường mang tính khái quát cao (trình bày các luận điểm từ lớn đến nhỏ, cao đến thấp, khái quát đến cụ thể
- Tính logic:
- Từ ngữ: chỉ sử dụng với một nghĩa, không sử dụng các biện pháp tu từ trong văn bản
- Câu văn: mạch lạc, chặt chẽ, cú pháp chuẩn
- Kết cấu văn bản: Trong câu văn phải đảm bảo tính liên kết và mạch lạc
- Tính khách quan, phi cá thể:
- Các câu văn trong văn bản khoa học thường có sắc thái trung hòa và ít biểu đạt cảm xúc hơn
- Vì văn bản khoa học có tính khái quát cao nên ít khi biểu đạt tính chất cá nhân
- Cách nhận biết: Chỉ cần dựa vào các đặc điểm về nội dung, câu văn, từ ngữ, cách trình bày,… để nhận biết được phong cách ngôn ngữ khoa học.
Phong cách ngôn ngữ báo chí là gì?
Phong cách ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ được sử dụng để thông báo những tin tức thời sự trong và ngoài nước, phản ánh những suy nghĩ, chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng có tác động để thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Hiện nay, ngôn ngữ báo chí thường được sử dụng ở những thể loại tiêu biểu như phóng sự, bản tin, quảng cáo, bình luận thời sự,…
- Ngôn ngữ báo chí tồn tại ở 2 dạng đó là:
- Dạng nói: phỏng vấn miệng trong các buổi phát thanh, truyền hình
- Dạng viết: báo viết
- Các phương tiện diễn đạt của ngôn ngữ báo chí bao gồm:
- Về từ vựng: sử dụng đa dạng các lớp từ và mỗi thể loại có một lớp từ vựng đặc trưng
- Về ngữ pháp: Câu văn sử dụng đa dạng, ngắn gọn, mạch lạc
- Về các biện pháp tu từ: Có thể kết hợp sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng hiệu quả diễn đạt
- Các đặc trưng chủ yếu của phong cách ngôn ngữ báo chí:
- Tính thời sự: Thông tin cập nhật nhanh chóng, thời gian, nhân vật, địa điểm luôn đảm bảo chính xác,..
- Tính ngắn gọn: Sử dụng lời văn ngắn gọn những thông tin cao. Có những bản phóng sự có thời lượng dài hơn nhưng cũng không quá 3 trang báo
- Tính sinh động, hấp dẫn: Cách dùng từ đặt câu, lên tiêu đề luôn khơi gợi sự kích thích cảm giác tò mò cho người đọc.
- Cách nhận biết phong cách ngôn ngữ báo chí:
- Đề bài trích dẫn một bản tin trên báo và có ghi rõ về nguồn bài viết
- Đối với các bản tin, phóng sự thì sẽ đính kèm thời gian, địa điểm, nhân vật, thông tin mang tính thời sự.
Phong cách ngôn ngữ hành chính là gì?
Ngôn ngữ hành chính là văn bản được sử dụng trong giao tiếp ở lĩnh vực hành chính. Đó là cách thức giao tiếp giữa Nhà nước với Nhân dân, giữa các cơ quan nhà nước với nhân dân, giữa cơ quan với cơ quan,… Hay nói cách khác, ngôn ngữ hành chính là thứ ngôn ngữ được dùng trong các văn bản hành chính.
- Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ hành chính như sau:
- Về cách trình bày: theo khuôn mẫu nhất định
- Về sử dụng từ ngữ: sử dụng lớp từ hành chính với mật độ cao
- Về kiểu câu: dài, gồm có nhiều ý và mỗi ý lớn được tách ra xuống dòng và viết hoa đầu dòng.
- Các đặc trưng chủ yếu của phong cách ngôn ngữ hành chính bao gồm:
- Tính khuôn mẫu: mỗi một văn bản hành chính sẽ tuân theo một khuôn mẫu nhất định.
- Tính xác minh: Trong văn bản hành chính sẽ không sử dụng biện pháp tu từ, cách diễn đạt mơ hồ về nghĩa. Đặc biệt, người viết không được tùy tiện xóa bỏ, sửa chữa nội dung và phải đảm bảo chính xác từng dấu câu, thời gian, chữ ký
- Tính công vụ: Không được sử dụng các từ ngữ biểu thị mối quan hệ, tình cảm cá nhân, và nếu có thì cũng chỉ mang tính ước lệ như kính mong, kính gửi, trân trọng cảm ơn,… Đặc biệt cần phải sử dụng lớp từ toàn dân và không sử dụng từ địa phương hay khẩu ngữ,…
- Các nhận biết phong cách ngôn ngữ hành chính khá đơn giản, dựa vào hai dấu hiệu chính nằm ở phần mở đầu và kết thúc văn bản:
- Ở đầu văn bản sẽ có phần khẩu hiệu, tiêu ngữ
Ví dụ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Ở cuối văn bản sẽ phần chữ ký hoặc dấu đỏ của các cơ quan chức năng.
Vậy là bài viết trên của camnangdienmay.net đã giải đáp cho các bạn kiến thức về phong cách ngôn ngữ là gì cũng như đi sâu vào tìm hiểu 6 phong cách ngôn ngữ chủ đạo. Đây là kiến thức cơ bản trong môn ngữ văn lớp 10 nên các bạn học sinh cần phải nắm vững nếu muốn học tốt môn Ngữ Văn nhé!